Nhật can hoặc Nhật chủ, Ta: Là thiên can của ngày sinh
Thiên quan hoặc Thất sát: Là thiên can khắc Ta cùng tính chất âm dương Vd: Giáp là Thiên quan của Mậu vì Giáp là dương mộc khắc Mậu là dương Thổ cùng dấu
Chính quan: Là thiên can khắc Ta khác tính chất âm dương. Vd: Giáp là Chính quan của Kỷ vì Giáp là dương mộc khắc Kỷ là âm Thổ trái dấu
Thiên tài: Là thiên can bị Ta khắc cùng tính chất âm dương. Vd: Giáp là Thiên tài của Canh vì Giáp là dương mộc bị Canh là dương kim khắc.
Chính tài: Là thiên can bị Ta khắc khác tính chất âm dương. Vd: Giáp là Chính tài của Tân vì Giáp là dương mộc bị Tân là âm kim khắc.
Thiên ấn hoặc Kiêu: Là thiên can sinh Ta cùng tính chất âm dương. Vd: Giáp là Thiên ấn của Bính vì Giáp là dương mộc sinh cho Bính là dương hỏa.
Chính ấn: Là thiên can sinh Ta khác tính chất âm dương. Vd: Giáp là Chính ấn của Đinh vì Giáp là dương mộc sinh cho Đinh là âm hỏa.
Tỷ Kiên hoặc Ngang vai: Là thiên can cùng ngũ hành với Ta và cùng tính chất âm dương. Vd: Giáp là Tỷ kiên của Giáp.
Kiếp tài: Là thiên can cùng ngũ hành với Ta nhưng khác tính chất âm dương. Vd: Giáp là Kiếp tài của Ất
Thực thần: Là thiên can Ta sinh cùng tính chất âm dương. Vd: Giáp là Thực thần của Nhâm vì Nhâm dương Thủy sinh Giáp là dương Mộc
Thương quan: Là thiên can Ta sinh nhưng khác tính chất âm dương. Vd: Giáp là Thương quan của Quý vì Qúy âm Thủy sinh Giáp là dương Mộc
Dụng thần: Là ngũ hành làm cân bằng lại ngũ hành ở trong Thân (Ta)
Hỷ thần: Là ngũ hành sinh trợ dụng thần
Kỵ thần: Là ngũ hành khắc dụng thần
Được lệnh: Là ngũ hành của thiên can ngày sinh rơi vào các tháng Trường Sinh, Lâm Quan, Đế Vượng
Được sinh: Là ngũ hành của thiên can ngày sinh được các thiên can khác sinh trợ
Được trợ giúp: Là ngũ hành của thiên can này sinh được các thiên can cùng ngũ hành trợ giúp
Đắc địa: Là ngũ hành của thiên can ngày sinh rơi vào các tháng,năm,giờ được trường sinh Lâm Quan, Đế Vượng